CS-Quy trình kỹ thuật trồng cải bó xôi

2018-01-18 10:49:40

Phần I. Đặc điểm và yêu cầu ngoại cảnh:

1. Đặc điểm thực vật học: Cây bố xôi có tên khoa học Spinach oleraceac, lá hình Oval hoặc hình lưỡi mác tùy thuộc từng loại giống, dựa trên hình dạng lá đó mà kích thước cũng khác nhau, chiều dài lá trưởng thành khoảng 20-30cm và rộng 7-15cm. Rễ ăn nông, thuộc rễ cọc, có hệ thống rễ phụ phát triển mạnh. Hoa có màu vàng xanh lá cây, đường kính hoa 3-4mm, cứng, khô, sần.

2. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh: Cây bố xôi thích hợp với khí hậu ôn đới, nhiệt độ từ 10-20oC, là loại cây ngắn ngày, dễ trồng. Thời gian thu hoạch từ 35-40 ngày đối với cây ươm, với cây gieo hạt thời gian thu hoạch muộn hơn 15-20 ngày. Cây bố xôi phát triển tốt nhất ở loại đất giàu chất hữu cơ, độ thông thoáng cao, pH thích hợp là 6-7. Bố xôi trồng được quanh năm ở Đà Lạt.

Phần II. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:

1. Giống: Có các giống bố xôi đang được gieo trồng gồm VL-84, Dash, Ba chữ tàu (Takii's). Trong đó, giống sử dụng chủ yếu hiện nay là giống Dash.

Tiêu chuẩn lựa chọn giống xuất vườn:

Giống

Độ tuổi

(ngày)

Chiều cao

cây (cm)

Đường kính

cổ rễ (mm)

Số lá

thật

Tình trạng cây

Bố xôi

16-18

8 - 10

1,5-2,0

4 - 6

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh

2. Chuẩn bị đất: Chọn đất canh tác cách xa các khu công nghiệp, bệnh viện, nhà máy, … (không gần nguồn nước ô nhiễm và nước thải của các nhà máy, bệnh viện). Đất tơi xốp, nhẹ, nhiều mùn, tầng canh tác dày, thoát nước tốt.

Vệ sinh đồng ruộng dọn sạch các tàn dư thực vật của vụ trước, rải vôi, tưới nước trước khi cày xới để diệt một số nấm hại trên mặt đất.

Cày xới độ sâu 25-30cm, xới kỹ; lên luống rộng 1,2m, rãnh rộng 20cm cao 10-15cm và mùa mưa 15-20cm.

Sau khi lên luống xử lý bằng chế phẩm Trichoderma lượng 40-60 kg/ha tăng khả năng đối kháng với một số loại nấm bệnh trong đất như: Rhizoctonia Solani, Pythium, Fusarium,….. phòng trừ tuyến trùng, chết cây con và các loại vi sinh vật có hại trong đất.

3. Trồng và chăm sóc:

- Kỹ thuật trồng, khoảng cách trồng: cây x cây 15-18cm, hàng x hàng 20cm, mật độ 180.000-200.000 cây/ha, sau khi trồng cần tưới đủ ẩm để cây con nhanh chóng phục hồi;

- Xử lý cây con trước khi trồng để hạn chế một số bệnh lỡ cổ rễ ngay từ đầu vụ bằng dung dịch thuốc Kasugacin 2L, Validan 5DD (Validamycin) và thuốc sinh học BT trừ ấu trùng trứng ruồi có trong vườn ươm.

- Làm cỏ, tưới nước và các biện pháp kỹ thuật khác:

- Tưới nước: Sử dụng nguồn nước không bị ô nhiễm, nước giếng khoan, nước suối đầu nguồn, không sử dụng nước thải, nước ao tù, ứ đọng lâu ngày.

Mùa nắng, tưới buổi sáng sớm hoặc chiều mát 1 lần/ngày đảm bảo ẩm độ 70-75%, mùa mưa tưới 1 lần/ngày hoặc không tưới, trừ khi mưa to bắn đất trên đọt phải tưởi rửa. Làm hệ thống rảnh thoát nước thông thoáng tránh bị ngập úng vàng lá. Tưới nước sau khi mưa to rửa đất bám trên đọt non, lá hạn chế nguồn bệnh phát sinh và lây lan, đặc biệt sau cơn mưa đầu mùa (mưa axít). Sau khi bón phân tưới vừa đủ đảm bảo phân tan.

- Làm sạch cỏ trên luống, rãnh và xung quanh vườn sản xuất, làm cỏ trước khi bón phân kết hợp xăm xới tạo đất thoáng khí.

4. Phân bón và cách bón phân:

4.1. Phân bón: Lượng vật tư phân bón tính cho 1 ha/vụ như sau:

- Phân chuồng hoai: 25-30m3; Phân hữu cơ vi sinh: 1.000; Vôi bột: 1.000kg.

- Phân hóa học (lượng nguyên chất): 70kg N - 110kg P2O5 - 100kg K2O; MgSO4: 20kg

Lưu ý: Chuyển lượng phân hóa học qua phân đơn hoặc NPK tương đương

Cách 1: Ure: 152 kg; super lân: 688kg; KCl: 167kg.

Cách 2: NPK 15-15-15: 467 kg; super lân: 250kg; KCl: 50kg.

* Bón theo cách 1:

Hạng mục

Tổng số

Bón lót

Bón thúc

Lần 1

10 NST

Lần 2

20 NST

Phân chuồng hoai

25-30 m3

25-30 m3

   

Vôi

1.000 kg

1.000 kg

   

Phân hữu cơ vi sinh

1.000-1.200 kg

1.000-1.200 kg

   

Ure

152 kg

52 kg

20 kg

80 kg

Super lân

688 kg

688 kg

   

KCl

167kg

87 kg

30 kg

50 kg

MgSO4

20 kg

10 kg

5 kg

5 kg

* Bón theo cách 2:

Hạng mục

Tổng số

Bón lót

Bón thúc

Lần 1

10 NST

Lần 2

20 NST

Phân chuồng hoai

25-30 m3

25-30 m3

   

Vôi

1.000 kg

1.000 kg

   

Phân hữu cơ vi sinh

1.000-1.200 kg

1.000-1.200 kg

   

KCL

11 kg

   

11kg

Super lân

544 kg

544 kg

   

MgSO4

20 kg

10 kg

5 kg

5 kg

NPK: 15-15-15

467 kg

167 kg

100 kg

200 kg

Ý kiến bạn đọc ()
nguyễn văn Bao
02/11/2019 14:18

Bón theo cách 2......không khớp như tính toán??????????????

Trả lời


Xem thêm












Cộng Ngay 10.000 Cho 100% Khách Hàng