SB-Bệnh héo xanh cây cà tím
Bệnh héo xanh cây cà tím có thể xảy ra trong hầu hết các giai đoạn sinh trưởng, thường gặp ở giai đoạn ra hoa trái.
2018-05-25 21:54:45
Phần I. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh
1. Đặc điểm thực vật học
Ớt ngọt trồng nhiều ở châu Âu, châu Mỹ. Vài năm gần đây có nhiều giống du nhập và trồng khá phổ biến tại Lâm Đồng. Ớt ngọt là cây hàng năm, từ một gốc có thể phát triển thành bụi cây nhỏ gọn thẳng, có thể đạt chiều cao tối đa là 4m. Trái được hình thành từ một bông hoa duy nhất phát triển trong góc giữa lá và thân cây. Tùy giống ớt ngọt khác nhau về hình dạng và màu sắc, ớt ngọt dùng để ăn sống, nấu chín hoặc chế biến. Không phải tất cả các giống ớt ngọt nhẹ hương vị, một số có thể là cay nóng.
2. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh
Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của cây là 25-28oC vào ban ngày và 18-20oC vào ban đêm, tối thích cho sinh trưởng là 18-28oC. Yêu cầu ánh sáng nhiều, nhất là thời điểm ra hoa, thiếu ánh sáng giảm tỷ lệ đậu quả. Ớt ngọt có thể phát triển tốt ở nhiều loại đất khác nhau như đất sét nhẹ, đất bazan, đất feralit vàng đỏ,... pH tối thích 5.5-6.5. Trong điều kiện nhà che nylon ớt ngọt có thể trồng được quanh năm.
3. Yêu cầu dinh dưỡng
Ớt là cây trồng cần phân bón Kali để hình thành quả, nếu thiếu Kali, quả ớt sẽ không rắn, chắc và không đạt độ bóng đẹp.
Phần II. Kỹ thuật trồng và chăm sóc.
1. Giống
Tại Lâm Đồng đang sử dụng phổ biến các giống ớt ngọt nhập từ Hà Lan có nhiều màu như ớt xanh, ớt đỏ (Pasarella), ớt vàng (Baschata)… của công ty Rijk Zwaan. Hạt ươm trong vỉ xốp cho đến đem ra vườn trồng.
Tiêu chuẩn lựa chọn giống xuất vườn:
Giống |
Độ tuổi (ngày) |
Chiều cao cây (cm) |
Đường kính cổ rễ (mm) |
Số lá thật |
Tình trạng cây |
Ớt ngọt |
30-45 |
12-15 |
2,5-3,5 |
4-6 |
Cây khoẻ mạnh, cân đối, không dị hình, rễ chớm đáy bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh |
2. Chuẩn bị đất
Chọn đất canh tác: Cách xa các khu công nghiệp, bệnh viện, nhà máy,… (không gần nguồn nước ô nhiễm và nước thải của các nhà máy, bệnh viện).
Vệ sinh vườn, dọn sạch tàn dư thực vật, cày xới và bón vôi bổ sung để nâng pH lên 5.5-6.6, phơi ải đất từ 1-2 tuần để tiêu diệt một số sâu bệnh hại, sau đó lên luống để bón lót và trồng. Phân bón lót được rải đều trên bề mặt luống, dùng cuốc xăm đều sau đó phủ 1 lớp đất lên bề mặt luống và tưới ẩm đều và tiến hành phủ bạt. Đục lỗ bón phân và lỗ trồng cây.
3. Trồng và chăm sóc
Mỗi luống trồng 2 hàng, khoảng cách hàng x hàng 50cm, cây x cây 45-50cm. Mật độ trồng 30.000-35.000 cây/ha, trồng theo kiểu nanh sấu, sau khi trồng tưới nước giữ ẩm để cây nhanh phục hồi.
Tưới nước: Sử dụng nguồn nước không bị ô nhiễm, nước giếng khoan, nước suối đầu nguồn, không sử dụng nước thải, nước ao tù, ứ đọng lâu ngày.
Tuần đầu tưới nhẹ từ 1-2 lần/ngày, sau đó mỗi ngày tưới 1 lần, nếu trồng vụ mưa tưới ít hơn.
Cắm chói: Sau khi trồng khoảng 2 tuần, cây đã bén rễ, tiến hành cắm choái, mỗi cây cắm một chói và cột cố định cây vào, khi cắm tránh làm long gốc sẽ ảnh hưởng đến cây trồng. Khi cây cao hơn 35 cm thì bắt đầu cắm chói cao và đan dây nylon để giữ cho cây không bị ngã đổ vì mang trái nặng.
Chăm sóc: Thường xuyên loại bỏ lá già, lá bị bệnh dưới gốc. Thực hiện khâu tỉa cành trước lúc ra hoa. Mỗi cây để 4-5 cành.
4. Phân bón và cách bón phân
Phân bón: Lượng vật tư phân bón tính cho 1ha/vụ như sau:
Phân chuồng hoai: 40-50 m3, phân hữu cơ vi sinh: 1.000kg, vôi bột: 800-1200kg, tùy pH của đất trồng.
Phân hóa học (lượng nguyên chất): 160kg N- 95kg P2O5 - 175kg K2SO4.
Lưu ý: Đổi lượng phân hóa học nguyên chất qua phân đơn hoặc NPK tương đương:
Cách 1: Ure: 348 kg; super lân: 594 kg; KCL: 292 kg.
Cách 2: NPK 15-5-20: 875 kg; Ure: 63 kg; super lân: 320 kg.
Bón theo cách 1:
Hạng mục |
Tổng số |
Bón lót |
Bón thúc |
||
Lần 1: 25 NST |
Lần 2: 45 NST |
Lần 3: 70 NST |
|||
Phân chuồng hoai |
40-50 m3 |
40-50 m3 |
|
|
|
Vôi |
800 -1.200kg |
800-1.200kg |
|
|
|
Hữu cơ vi sinh |
1.000 kg |
1.000 kg |
|
|
|
Ure |
348kg |
98kg |
40 kg |
90 kg |
120 kg |
Super lân |
594kg |
594 kg |
|
|
|
KCL |
292 kg |
122 kg |
|
50 kg |
120 kg |
Bón theo cách 2:
Hạng mục |
Tổng số |
Bón lót |
Bón thúc |
||
Lần 1: 25 NST |
Lần 2: 45 NST |
Lần 3: 70 NST |
|||
Phân chuồng hoai |
40-50 m3 |
40-50 m3 |
|
|
|
Vôi |
800 -1.200kg |
800-1.200kg |
|
|